Skip to main content

Pilar López de Ayala – Wikipedia tiếng Việt


Pilar López de Ayala tên đầy đủ là Pilar López de Ayala y Arroyo, sinh ngày 18.9.1978 tại Madrid, là một nữ diễn viên điện ảnh Tây Ban Nha. Cô đã đoạt giải Goya cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai diễn Juana of Castile trong phim Juana la Loca do Vicente Aranda đạo diễn (phát hành tại Hoa Kỳ dưới tên Mad Love).





Cha của Pilar là Rodrigo López de Ayala y Sánchez-Arjona và mẹ là Pilar Arroyo y Gallego. Cô có một anh trai tên là Rodrigo López de Ayala y Arroyo (sinh tại Madrid ngày 20.1.1975). Cô thuộc dòng dõi quý tộc ở Extremadura và là cháu nhiều đời của Christopher Columbus.[1]



  • El Niño invisible (1995).... Hermana (as Pilar López)

  • Yo, una mujer (unknown episodes, 1996).... Aranua

  • Menudo es mi padre (unknown episodes, 1996)....

  • Al salir de clase (369 Episodes, 1997-2002).... Carlota Chacón

  • Cuando vuelvas a mi lado (By My Side Again) (1999).... Lidia niña #2

  • El Paraíso perdido (Paradise Lost) (1999)....

  • Aviso de bomba (2000).... Natalia

  • Hospital Central (1 episode, "Relaciones dificiles", 2000).... Mamen

  • La Gran vida (Living It Up) (2000)....

  • Báilame el agua (2000).... María

  • Besos para todos (Kisses for Everyone) (2000).... Rocío

  • Juana la Loca (Mad Love, Madness of Joan or Madness of Love) (2001).... Juana la Loca

  • La gran ilusión (1 episode, "Más allá del jardín", 2001).... Herself

  • Lo + plus (1 episode, "ngày 27 tháng 9 năm 2001", 2001).... Herself

  • XVI premios Goya (2002) (TV).... Herself and Winner: Best Lead Actress

  • XI premios unión de actores (2002) (TV).... Herself

  • The Bridge of San Luis Rey (2004).... Camila Villegas (La Perichola)

  • XVIII premios Goya (2004) (TV).... Herself and Presenter: Best Lead Actor & Best Cinematography

  • Ceremonia de clausura (2005) (TV).... Herself archive footage

  • San Sebastián 2005: Crónica de Carlos Boyero (2005) (TV).... Maestra archive footage

  • 50 y más (2005) (TV).... Juana la Loca archive footage

  • Ceremonia de apertura (2005) (TV).... Herself

  • Obaba (2005).... Maestra and performer of Birjiña Mate

  • Magacine (1 episode, "ngày 16 tháng 9 năm 2005", 2005).... Herself archive footage

  • Corazón de... (1 episode, "ngày 29 tháng 9 năm 2005", 2005).... Maestra (uncredited) archive footage

  • XX premios Goya (2006) (TV).... Herself and Nominee: Best Supporting Actress & Presenter

  • Versión española (2 episodes, "ngày 15 tháng 4 năm 2005" and "...", 2005-2006).... Herself

  • Corazón de... (4 episodes, "ngày 19 tháng 9 năm 2005", "ngày 16 tháng 1 năm 2006", "ngày 20 tháng 3 năm 2006" and "ngày 30 tháng 5 năm 2006", 2005-2006).... Herself

  • La imagen de tu vida (1 episode, 2006).... Herself archive footage

  • Bienvenido a casa (Welcome Home) (2006).... Eva

  • Alatriste (2006).... Mujer de Malatesta

  • La mandrágora (1 episode, "ngày 5 tháng 7 năm 2006", 2006).... Herself

  • Hécuba, un sueño de pasión (2006).... Herself (also archive footage)

  • Cómo conseguir un papel en Hollywood (2007) (TV).... Herself archive footage

  • Sexo en el plató (2007) (TV).... Juana la Loca archive footage

  • En la ciudad de Sylvia (2007).... Ella

  • Las 13 rosas (2007).... Blanca Brisac Vázquez

  • XXII Premios Anuales de la Academia (2008) (TV).... Blanca Brisac archive footage

  • Comme les autres (2008).... Josefina María Paredes dite Fina

  • Sólo quiero caminar (2008).... Paloma


Liên hoan phim quốc tế San Sebastián[sửa | sửa mã nguồn]


Giải Goya[sửa | sửa mã nguồn]




  1. ^ Jaime de Salazar y Acha. Estudio Histórico Sobre una Familia Extremeña - Los Sánchez-Arjona, Real Academia Matritense de Heráldica y Genealogía, Madrid, 2000, p. 342



Bản mẫu:Điện ảnh Tây Ban Nha






Comments

Popular posts from this blog

Charlotte Casiraghi - Wikipedia

Charlotte Marie Pomeline Casiraghi (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1986) là con thứ hai của Caroline, Công chúa của Hanover, và Stefano Casiraghi, một nhà công nghiệp người Ý. Cô đứng thứ mười một trong hàng ngũ ngai vàng của Monaco. Ông bà ngoại của cô là Rainier III, Hoàng tử xứ Monaco và nữ diễn viên người Mỹ Grace Kelly. Cô được đặt theo tên của bà cố của cô, Công chúa Charlotte, Nữ công tước xứ Valentinois. Cô đã được đặt tên vào ngày 20 tháng 9 năm 1986. Bố mẹ đỡ đầu của cô là Albina du Boisrouvray và anh rể của Stefano Casiraghi, Massimo Bianchi. [1] Cuộc sống ban đầu chỉnh sửa ] anh em, Andrea và Pierre, được sinh ra tại Công quốc Địa Trung Hải của Monaco, được cai trị bởi ông ngoại của họ, Hoàng tử Rainier III. Khi cô bốn tuổi, cha cô bị giết trong một tai nạn chèo thuyền. Sau khi qua đời, Công chúa Caroline chuyển cả gia đình đến làng Midi của Saint-Rémy-de-Provence ở Pháp, với ý định giảm thiểu tiếp xúc với báo chí. [2] Một trong những hành động đầu tiên của cô là sống

Oberschönau – Wikipedia tiếng Việt

Oberschönau Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia Đức Bang Thüringen Huyện Schmalkalden-Meiningen Cộng đồng hành chánh Haselgrund Thị trưởng Claudia Scheerschmidt (SPD) Số liệu thống kê cơ bản Diện tích 16,11 km² (6,2 mi²) Cao độ 520 m  (1706 ft) Dân số 935   (31/12/2006)  - Mật độ 58 /km² (150 /sq mi) Các thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe SM Mã bưu chính 98587 Mã vùng 036847 Website www.oberschoenau.de Vị trí Oberschönau trong huyện Schmalkalden-Meiningen Tọa độ: 50°43′0″B 10°37′0″Đ  /  50,71667°B 10,61667°Đ  / 50.71667; 10.61667 Oberschönau là một đô thị tại huyện Schmalkalden-Meiningen, trong Thüringen, nước Đức. Đô thị này có diện tích 16,11 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 935 người. x t s Xã và đô thị ở huyện Schmalkalden-Meiningen Altersbach Aschenhausen Belrieth Benshausen Bermbach Birx Breitungen Brotterode-Trusetal Christes Dillstädt Einhausen Ellingshausen Erbenhausen Fambach Floh-Seligenthal Frankenheim Friedelshausen Grabfeld Henneberg

Nadar – Wikipedia tiếng Việt

Gaspard-Félix Tournachon , thường được biết đến với nghệ danh Nadar (6 tháng 4 năm 1820 - 21 tháng 3 năm 1910) là một nghệ sĩ và nhà du hành người Pháp. Nadar được biết tới nhiều nhất qua vai trò nhiếp ảnh gia, từ năm 1850 ông đã cho xuất bản một loạt chân dung những nhân vật nổi bật văn hóa Pháp và châu Âu như Franz Liszt, Charles Baudelaire, Hector Berlioz, Gioacchino Rossini, Sarah Bernhardt, Jacques Offenbach, George Sand, Gérard de Nerval, Théodore de Banville, Jules Favre, Guy de Maupassant, Édouard Manet, Gustave Doré, Gustave Courbet, Loïe Fuller, Zadoc Kahn, Charles Le Roux và Hector de Sastres. Cho đến nay các bức chân dung này vẫn được coi là những chân dung chân thực và xuất sắc nhất về các nhân vật nổi tiếng của văn hóa châu Âu cuối thế kỷ 19. Nadar sinh năm 1820 ở Paris trong một gia đình gốc Lyon, bố của Nadar là ông Victor Tournachon, một thợ in và người xuất bản sách. Sau khi học phổ thông tại trường trung học Condorcet, quận 9, Paris, Nadar quay về Lyon học nghề y. T